Cho 11,2 lít SO2 đktc lội qua 740g dung dịch Ca[OH]2 10% thu được 1 kết tủa. Tính khối lượng kết tủa này
cho V lít khí SO2 (đktc) qua 300ml dung dịch Ca(OH)2 thu được 3,6g kết tủa tính v
Ca(OH)2 + SO2 --> CaSO3 + H2O
0,03 0,03 mol
=>Kết tủa là CaSO3 => nCaSO3=3,6/120=0,03 mol
=>nSO2=0,03 mol =>V SO2= 0,03 *22,4 =0,672 l
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, CO và CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa, sau đó đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm đi 1,6 gam. Nếu cho 5,6 lít hỗn hợp khí trên đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng rồi dẫn sản phẩm khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 thì lượng kết tủa thu được là
A. 12,5 gam
B. 25,0 gam
C. 15,0 gam
D. 7,50 gam
Đáp án A.
→ n X = 0 , 5 ; n C O 2 = 0 , 15 ; n C O = 0 , 1 → n N 2 = 0 , 25
→
n
X
=
0
,
25
→
n
C
a
C
O
3
=
n
C
O
+
n
C
O
2
=
0
,
125
→
m
=
12
,
5
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, CO và CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa, sau đó đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm đi 1,6 gam. Nếu cho 5,6 lít hỗn hợp khí trên đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng rồi dẫn sản phẩm khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 thì lượng kết tủa thu được là
A. 12,5 gam.
B. 25,0 gam.
C. 15,0 gam.
D. 7,50 gam.
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, CO và CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa, sau đó đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm đi 1,6 gam. Nếu cho 5,6 lít hỗn hợp khí trên đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng rồi dẫn sản phẩm khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 thì lượng kết tủa thu được là
A. 12,5 gam
B. 25,0 gam
C. 15,0 gam
D. 7,50 gam
Đáp án A.
→ n X = 0 , 25 → n C a C O 3 = n C O + n C O 2 = 0 , 125 → m = 12 , 5
Cho 6,72 lít khí SO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + SO2 --> BaSO3 + H2O
0,3----->0,3
=> mBaSO3 = 0,3.217 = 65,1 (g)
`n_(SO_2) = (6.72)/(22.4) = 0,3 mol`.
Ta có: `Ba(OH)_2 + SO_2 -> BaSO_3 + H_20`
`=> n_(BaSO_3) = 0,3 xx 1 : 1 = 0,3`.
`=> m_(BaSO_3) = 0,3 xx 217 = 65,1 g`.
Đốt cháy 5,6 lít khí etilen (đktc) trong không khí. Dẫn khí sinh ra qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa trắng. Tính khối lượng kết tủa trắng
\(C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 2n_{C_2H_4} = 2.\dfrac{5,6}{22,4} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,5.100 = 50(gam)\)
Cho 11,2 lít khí SO² tác dụng hoàn toàn 200ml dung dịch Ca(OH)² 0.5M thu được kết tủa trắng. Tính khối lượng chất dư?
\(n_{SO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.0,5=0,1mol\\ SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow SO_2.dư\\ n_{SO_2.pứ}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1mol\\ m_{SO_2.dư}=\left(0,5-0,1\right).64=25,6g\)
Trộn 100ml dung dịch Na2CO3 0,2M với 150 dung dịch H2SO4 0,2M sẽ thu được một chất khí,cho lượng khí này lội qua 50gam dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 25% thì thu được kết tủa
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng kết tủa tạo thành, biết rằng hiệu suất của phản ứng hấp thụ khí chỉ đạt 95%
Sục 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 10 gam
B. 12 gam
C. 14 gam.
D. 16 gam.
nCa(OH)2 = 0,15(mol)
nSO2=0,2(mol)
Ta có: 1< nCa(OH)2/nSO2<2
=> Sp thu được hh 2 muối CaSO3 và Ca(HSO3)2
PTHH: Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O (1)
CaSO3 + SO2 + H2O -> Ca(HSO3)2 (2)
Ta có: nSO2(2)= 0,2-0,15=0,05(mol)
=> nCaSO3(2)=0,05(mol)
nCaSO3(1)=nCa(OH)2=0,15(mol)
=>m(kết tủa)= mCaSO3(còn)= (0,15-0,05).120=12(g)
=> Chọn B